5
Phù nhẹ do thai nghén: Mía 500g. Ngày 3 lần. Áp dụng vào thực tiễn. Viêm amiđan. Dùng liên tục 3-5 ngày. Giải nhiệt. Phospho. Nhai ăn nhiều lần trong ngày. Miệng lở do nhiệt. Nấu nước uống thay trà. 3. Táo bón: mía 250g. Thành phần chính yếu của mía là đường saccharose. Viêm họng cấp và mãn tính: Củ cải trắng và mía rửa sạch.Mất nước. 6. Nôn do thai nghén: Nước mía 1 ly. 2. Dùng nhiều lần trong ngày. Lá mã đề tươi 50g. B6. Dùng mía tươi lượng vừa. C. Khát nước. Miệng khô. Theo Đông y. Nấu nước uống thay trà. Mửa khan. Tính xe nuoc mia mát. Dùng nhiều lần trong ngày. Thuộc họ Lúa - Poaceae. Thêm vào nước đá lượng vừa để uống. Rễ tranh. Củ năng. Mỗi lần dùng nước mía 10ml. Mía có vị ngọt. Mỗi thứ với lượng vừa. Hoặc mía.
Ra nhiều mồ hôi. Mía cũng giàu vitamin B1. Y học ngày nay cũng chứng minh mía có tác dụng nhuận tràng. Đóng vai trò may ep mia sieu sach quan trọng trong việc bổ sung dinh dưỡng cho thân. Mát phổi lợi đàm. Mía còn có một hàm lượng acid amin khá cao. Ngày 1 lần. Lợi tiểu. Gọt bỏ vỏ. Sắt. Mía có tên khoa học là Saccharum officinarum L.
Nấu nước uống thay trà. Nước củ cải 20ml trộn lẫn. Điều hòa tỳ vị. Xốn xáo trong bụng. Tiểu vàng. Chán ăn. Sốt cao. 4. Nấu nước uống thay trà. Tiểu ngắn gắt đau (bóng đái thấp nhiệt): mía 500g.
Miệng khô. Dùng nhiều lần trong ngày. 7. Giúp khỏi nôn ọe. Dùng nhiều lần trong ngày. Ngày 3 lần. B2. 1. Miệng khô: nước mía 1-2 ly. Trộn lẫn để uống. Ép lấy nước. Vào màu hè: người nóng. Canxi. Rễ tranh 30g. Nước gừng tươi một ít.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét